Trong lĩnh vực xe cứu thương, Gaz và Ford Transit đều là những thương hiệu nổi bật với những ưu điểm riêng biệt. Mỗi dòng xe này đều sở hữu những tính năng vượt trội, từ động cơ mạnh mẽ đến thiết kế tiện nghi và an toàn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng so sánh hai dòng xe cứu thương này để thấy rõ sự khác biệt và lựa chọn phù hợp cho nhu cầu sử dụng.
So sánh ngoại thất giữa xe cứu thương Ford Transit & xe Gaz cứu thương
Ngoại thất của xe cứu thương Ford Transit trông có thu hút không?
Xe cứu thương Ford Transit nhập khẩu có kích thước tổng thể khá ấn tượng: 5341 x 2030 x 2480 mm, chiều dài cơ sở 3300 mm, và khoảng sáng gầm lên đến 187 mm, là một trong những mức cao nhất trong phân khúc. Điều này giúp xe dễ dàng di chuyển trên nhiều loại địa hình, tối ưu hóa quá trình vận chuyển bệnh nhân.
Ford Transit cứu thương trang bị động cơ máy dầu, với 8 chỗ ngồi theo đăng ký, và là mẫu xe mới nhất trên thị trường quốc tế. Xe có nhiều ưu điểm vượt trội so với các mẫu xe cứu thương lắp ráp trong nước.
Ngoại thất của xe Gaz cứu thương trông có thu hút không?
Xe cứu thương Gaz được phát triển trên nền tảng của mẫu xe Gaz 17 chỗ, mang đến không gian rộng rãi và đầy đủ tiện nghi. Điểm nổi bật của xe cứu thương Gaz Ambulance nằm ở thiết kế cả nội thất lẫn ngoại thất, với tổng cộng 9 chỗ ngồi, bao gồm một ghế cho tài xế, 7 ghế ngồi cho hành khách và một giường nằm phục vụ cho bệnh nhân.
Trong thị trường xe cứu thương, Gaz luôn được xem là một đối thủ đáng gờm đối với các thương hiệu như Hyundai, Mercedes, Solati, Ford Transit,… Điểm mạnh của Gaz chính là kích thước xe, điều này giúp mẫu xe cứu thương của hãng dễ dàng vượt trội và chiếm ưu thế, nhanh chóng đánh bại các đối thủ cạnh tranh.
So sánh nội thất giữa xe tải xe cứu thương Ford Transit & xe Gaz cứu thương
Khoang nội thất của xe cứu thương Ford Transit trang bị những nội thất nào?
Xe cứu thương Ford Transit nhập khẩu được trang bị các thiết bị cao cấp, nổi bật với hệ thống đèn ưu tiên dạng thanh dài kết hợp với loa, cùng nội thất hiện đại, vượt trội so với các mẫu xe hoán cải lắp ráp trong nước.
Khoang bệnh nhân của xe có kích thước rộng rãi: 2620 x 1650 x 1760 mm, và được trang bị đầy đủ các thiết bị đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế, bao gồm:
- Băng ca cứu thương kèm giá treo chai truyền dịch.
- 2 bình ô xy bằng nhôm.
- 1 mặt nạ chụp ô xy.
- 1 chai tách khử nước trong ô xy.
- 1 màn hình điều chỉnh ô xy.
- 1 van giảm áp ô xy.
- Tủ thuốc cao cấp.
- Ghế băng, ghế bác sĩ, ghế y tá bọc da Nappa.
- Hệ thống sàn, vách, trần theo đúng tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Các thiết bị chuyên dụng khác cũng đều đạt chuẩn.
Khoang nội thất Gaz cứu thương trang bị những nội thất nào?
Các trang thiết bị trên xe bao gồm:
- 01 đèn cấp cứu được gắn trên nóc xe.
- 01 bộ loa, còi hú và microphone.
- 01 đai an toàn có khóa, bánh xe và cáng chính.
- 01 cáng phụ.
- 01 bộ ghế ngồi 4 chỗ dành cho nhân viên y tế.
- 01 bộ chữ thập cấp cứu được gắn hai bên xe và chữ “Ambulance”.
- 02 bộ đồng hồ mặt nạ kèm 2 bình oxy loại nhỏ.
- Khe cắm điện trong khoang bệnh nhân từ 12V đến 220V.
- 02 đèn LED với công tắc điều khiển và móc treo truyền dịch.
- 01 vách ngăn giữa tài xế và khoang bệnh nhân.
- 01 bình cứu hỏa.
- 01 tủ làm từ gỗ MDF và các loại hộp sắt.
So sánh sức mạnh động cơ của xe tải xe cứu thương Ford Transit & xe Gaz cứu thương
Xe cứu thương Ford Transit được trang bị dòng động cơ mạnh mẽ nào?
Xe cấp cứu Ford Transit được trang bị động cơ máy dầu DURATOR 2.0L đạt tiêu chuẩn khí thải EURO 6, thuộc dòng cao cấp của nhà máy Ford. Với công suất lên đến 105Kw/3600rpm và hộp số 5 cấp, xe mang lại hiệu suất vận hành mạnh mẽ nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu. Tốc độ tối đa của xe có thể đạt tới 160 km/h.
Gaz cứu thương được trang bị dòng động cơ mạnh mẽ nào?
Xe cứu thương Gaz được trang bị động cơ mạnh mẽ Cummins IFS2.8s4R148, có công suất lên đến 148 PS, giúp xe đạt tốc độ tối đa 150 km/h mà vẫn duy trì mức tiêu hao nhiên liệu hợp lý. Động cơ hoạt động hiệu quả với nhiên liệu dầu Diesel, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4. Kết hợp với hộp số sàn 6 cấp (5 số tiến và 1 số lùi), xe mang đến trải nghiệm vận hành êm ái, mượt mà và tiết kiệm.
So sánh hệ thống an toàn giữa xe xe cứu thương Ford Transit & xe Gaz cứu thương
Hệ thống an toàn sử dụng ở mẫu xe cứu thương Ford Transit là gì?
Xe cứu thương Ford Transit nhập khẩu nguyên chiếc được trang bị khung gầm chắc chắn, mang đến trải nghiệm vận hành êm ái. Hệ thống treo trước sử dụng kiểu McPherson độc lập, trong khi hệ thống treo sau kết hợp giữa lò xo và nhíp dẻo. Cùng với đó, cỡ lốp 215/75 R16C rộng giúp xe bám đường tốt, tạo cảm giác lái vững vàng.
Hệ thống an toàn của Ford Transit cứu thương nhập khẩu được đánh giá cao với phanh đĩa 4 bánh và hệ thống ABS chống bó cứng, đảm bảo an toàn tối đa. Xe còn trang bị đèn Daylight định vị ban ngày, đèn gầm phá sương, và đèn chiếu xa Bi-Xenon cao cấp, giúp tăng cường khả năng quan sát trong mọi điều kiện ánh sáng.
Hệ thống an toàn sử dụng ở mẫu xe cứu thương Gaz là gì?
Khung xe được làm từ 80% thép cao cấp, toàn bộ thân xe (body) sử dụng thép hợp kim chất lượng cao, thiết kế theo cấu trúc vòng quay kín giúp tăng độ vững chắc, ổn định và đảm bảo an toàn. Khung chassis có kết cấu ghép chồng, mang lại khả năng hấp thụ lực va chạm tối ưu, từ đó nâng cao sự an toàn khi vận hành.
Xe cứu thương Gaz được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control thông minh, giúp mang lại sự an tâm cho người lái, đặc biệt khi di chuyển trên những quãng đường dài hay cao tốc.
Ngoài ra, xe còn được tích hợp hệ thống ABS (Anti-lock Braking System) kết hợp với công nghệ EBD (Electronic Brake-force Distribution) – hệ thống phanh điện tử. Điều này giúp nâng cao sự an toàn khi di chuyển trên những cung đường trơn trượt hoặc gặp phải nhiều chướng ngại vật.
So sánh giá xe tải xe cứu thương Ford Transit với xe Gaz cứu thương
Update giá xe tải xe cứu thương Ford Transit mới nhất 2025
Hiện tại, giá xe cứu thương Ford Transit được niêm yết mới nhất trên thị trường tính đến ngày 01/08/2025 là 1.100.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT).
Vậy còn chần chừ gì nữa mà không sở hữu ngay chiếc Ford Transit cứu thương nhập khẩu nguyên chiếc, với nhiều ưu điểm vượt trội về ngoại thất, nội thất và trang thiết bị so với các mẫu Transit lắp ráp trong nước.
Giá xe cứu thương Ford Transit có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, có thể tăng hoặc giảm. Vì vậy, để nhận thông tin báo giá chính xác và chi tiết, hãy liên hệ ngay với Hotline: 0968.436.116 để Auto Tây Đô hỗ trợ bạn.
Cập nhật bảng giá xe cấp cứu Gaz mới nhất hiện nay
Gaz Tây Đô thông báo giá xe cứu thương Gaz tính đến ngày 01/08/2025 là 900.000.000 VNĐ (đã bao gồm VAT). Giống như các phương tiện giao thông khác, xe cứu thương Gaz vẫn cần làm thủ tục đăng ký, đăng kiểm, nhưng bạn sẽ không phải chịu phí làm thủ tục này.
Mức giá có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm, vì vậy để nhận thông tin chi tiết và giá chính xác nhất, bạn có thể liên hệ ngay qua Hotline: 0968.436.116. Gaz Tây Đô sẽ cung cấp báo giá cụ thể cho bạn.
Thông số kỹ thuật chi tiết của xe cứu thương Ford Transit nhập khẩu
Trasit nhập khẩu máy Dầu | |
Model | JX5041XJHMK6-V |
Kích Thước Bao | 5341 x 1986 x 2445mm |
Tổng Tải Trọng | 3510kg |
Mã Động cơ | DURATORQ4D20C6H |
Dung tích | 1998cm3 |
Tiêu chuẩn khí thải | Dầu EURO 6 |
Công suất | 105Kw |
Tốc độ tối đa | 160km |
Bình nhiên liệu | 80l |
Khoảng sáng gầm xe | 187mm |
Số chỗ ngồi | 8 |
Chiều dài trục cơ sở | 3300mm |
Hộp số | 5 tiến – 1 lùi |
Độc lập MC Pheson | |
Model | Phụ thuộc Lò xo – Nhíp |
Kích Thước Bao | Phanh đĩa 4 bánh, có ABS |
Tổng Tải Trọng | 215/75 R16C |
Thông số kỹ thuật chi tiết của xe Gaz cứu thương
THÔNG SỐ | ||
Loại phương tiện | Ô tô Khách | Ô tô Cứu thương |
Nhãn hiệu, số loại của phương tiện | GAZ; GAZelle Next A65R32 | GAZ; GAZelle Next A65R32/CKGT.CT |
Công thức bánh xe | 4×2 | 4×2 |
Thông số về kích thước | ||
Kích thước bao : DxRxC (mm) | 6210x2068x2940 | 6414x2068x2940 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3745 | 3745 |
Vết bánh xe trước/sau (mm) | 1750/1560 | 1750/1560 |
Chiều dài đầu xe / đuôi xe (mm) | 875/1590 | 875/1590 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 | 175 |
Góc thoát trước / sau (độ) | 19,30/130 | 19,30/130 |
Chiều rộng cabin | 2068 | 2068 |
Kích thước bao ngoài thùng hàng | – | – |
Thông số về khối lượng | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 2735 | 2950 |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Kg) | – | 100 |
Số người cho phép chở (người) | 17 | 8+1 |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) | 4150 | 3700 |
+ Phân bố lên trục trước (kg) | 1590 | – |
+ Phân bố lên trục sau (kg) | 2560 | – |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế | 4150 | 3700 |
Động cơ | Cummins ISF2.8s4R148 (Euro 4) | |
Kiểu loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng chất lỏng | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 2776 | |
Tỉ số nén | 15,8:1 | |
Đường kính xi lanh x Hành trình pittông | 91 x 96 | |
Công suất cực đại (kW/v/ph) | 110/3400 | |
Mô men xoắn cực đại(Nm/v/ph) | 330/1800-2600 | |
Hệ thống truyền lực | ||
Li hợp | 01 đĩa ma sát khô,dẫn động thủy lực | |
Hộp số chính | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi | |
Tỉ số truyền hộp số(ihi) | ih1 = 3,786; ih2 = 2,188; ih3 = 1,304; ih4 = 1,000; ih5 = 0,794; il = 3,280 | |
Cầu xe | Cầu sau chủ động : i0= 4,3 | |
Lốp xe (số lượng, cỡ , áp suất, khả năng chịu tải) | Trục 1: 02, 185/75R16C, 544 kPa; 900kg Trục 2: 04:185/75R16C,544 kPa; 850kg | |
Hệ thống treo trước / sau : | ||
Treo trước | Loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực | |
Treo sau | Loại phụ thuộc, nhíp lá, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực | |
Hệ thống phanh trước/ sau : | ||
-Phanh công chính: | Đĩa (Trước) / Tang trống (Sau) | |
+Dẫn động: | Loại thủy lực, trợ lực chân không | |
-Phanh dừng: | Kiểu phanh tang trống, Tác động lên bánh sau | |
+Dẫn động: | Cơ khí | |
– Hệ thống phụ trợ | ABS/EBD | |
Hệ thống lái : | ||
– Kiểu loại: | Loại bánh răng thanh răng. | |
– Dẫn động cơ cấu lái: | Cơ khí trợ lực thủy lực. | |
– Tỷ số truyền cơ cấu lái | – | |
Thông số về tính năng chuyển động | ||
Tốc độ cực đại của xe (km/h) | 98,99 | |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được (%) | 32,4 | |
Thời gian tăng tốc đi hết quãng đường 200m (s) | 18 | |
Bán kính quay vòng theo vết bánh xe trước phía ngoài (m) | 6,5 |